Những mức chi phí, lệ phí thẩm định giá theo quy định

Thẩm định giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ được hiểu là quá trình xác định giá thị trường của tài sản (hữu hình, vô hình, động sản, bất động sản), hàng hóa, dịch vụ, là việc đánh giá và đánh giá lại giá trị tài sản theo giá thị trường tại một thời điểm theo một chuẩn mực nhất định với một mức lệ phí thẩm định giá quy định. Hiểu một cách thực chất, thẩm định giá là xác định giá cả của tài sản trên thị trường tại một thời điểm. Nó chính là việc xác định giá trị để tìm ra giá cả của tài sản định bán trong một tập hợp giả định các điều kiện trên thị trường nhất định.

Mục đích xác định giá trị tài sản vô hình

Mục đích xác định giá trị tài sản vô hình.

Mục đích xác định giá trị tài sản vô hình phản ánh nhu cầu sử dụng tài sản vô hình cho một công việc nhất định. Mục đích của xác định giá tài sản vô hình quyết định đến mục đích sử dụng tài sản vô hình vào việc gì. Nó phản ánh những đòi hỏi vè mặt lợi ích mà tài sản vô hình cần tạo ra cho chủ thế trong mỗi công việc hay giao dịch được xác định. Trong nền kinh tế thị trường, mục đích xác định giá trị tài sản vô hình phục vụ nhiều mục đích khác nhau:

  • Xác định giá trị tài sản vô hình mua, bán, chuyển nhượng tài sản vô hình, cấp phép sử dụng tài sản vô hình
  • Xác định giá trị tài sản vô hình mua lại, sáp nhập, bán một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp
  • Cung cấp thông tin phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp
  • Thế chấp tài sản vô hình vay vốn ngân hàng
  • Xác định giá trị tài sản vô hình góp vốn, phân chia lợi nhuận, tranh chấp liên quan đến tài sản vô hình và tố tụng phá sản
  • Báo cáo thuế, báo cáo tài chính
  • Xác định giá trị tài sản vô hình phục vụ các mục đích khác theo quy định của pháp luật.

Lệ phí thẩm định giá (bất động sản)

Chi phí thẩm định giá bất động sản chính là phí dịch vụ để thuê một đơn vị có đủ chức năng về pháp lý và chuyên môn tiến hành Thẩm định giá trị bất động sản đó. Mức phí này hoàn toàn khác với giá trị của bất động sản được công bố sau khi tiến hành thẩm định giá. Thông thường phí thẩm định giá bất động sản sẽ được tính trên tổng giá trị Bất động sản đó. Ví dụ như:

  • Bất động sản <5 tỷ đồng = Phí thẩm định ~ 2.500.000đ
  • Bất động sản 5 – 10 tỷ đồng = Phí thẩm định ~ 4.700.000đ
  • Bất động sản 10 – 20 tỷ đồng = Phí thẩm định ~ 6.700.000đ
  • Bất động sản 20 – 30 tỷ đồng = Phí thẩm định ~ 10.000.000đ
  • Bất động sản 30 – 40 tỷ đồng = Phí thẩm định ~ 12.800.000đ
  • Bất động sản 40 – 50 tỷ đồng = Phí thẩm định ~ 15.500.000đ

Lệ phí thẩm định giá – Biểu phí thẩm định giá Bất động sản

Các chú ý:

Mức phí trên đã gồm thuế giá trị gia tăng (VAT);

Áp dụng cho từng tài sản riêng lẻ hoặc nhóm tài sản có cùng đặc điểm, tính chất;

Quy mô hoặc giá trị tài sản thẩm định không thuộc khung trên thì áp dụng theo mức có giá trị gần nhất hoặc tính theo phương pháp nội suy; tài sản không thuộc các nhóm trên, áp dụng theo biểu phí khác hoặc thỏa thuận;

Áp dụng thống nhất tại các tỉnh/thành phố có trụ sở hoặc văn phòng của AMAX (trong bán kính 15km tính từ văn phòng công ty); tài sản nằm ngoài vị trí trên sẽ được cộng thêm chi phí di chuyển 80.000 đồng cho mỗi 5km tăng thêm hoặc tính theo giá phí di chuyển thực tế trên thị trường (xe chất lượng cao/tàu hỏa/máy bay…, tùy trường hợp cụ thể); Trường hợp phải lưu trú qua đêm tại địa phương nơi có tài sản, phí cộng thêm 450.000 đồng/người/ngày đêm;

Lệ phí thẩm định giá được tính thêm từ 1,2 đến 1,5 lần cho các trường hợp không đủ hồ sơ, tài liệu pháp lý/ kỹ thuật (cần thiết) liên quan;

Lệ phí thẩm định giá có thể còn thương lượng trong một số trường hợp.

Facebook
Twitter
Email
Print